Tin tức Khoa học Skynet

Làm thế nào tìm đường dẫn LISA có thể phát hiện hàng chục ‘vụn sao chổi’?

Ngày:
Th11 20, 2019
Tóm tắt:

Các nhà khoa học tận dụng độ nhạy thiết lập kỷ lục của LISA Pathfinder (được thiết kế để gợn sóng trong thời gian không gian được tạo ra bởi trong số những thứ khác để hợp nhất các lỗ đen) cho một mục đích khác gần hơn với bụi phóng xạ ở nhà do sao chổi và tiểu hành tinh.

Chia sẻ:
BÀI VIẾT ĐẦY ĐỦ

LISA Pathfinder, một sứ mệnh do ESA (Cơ quan Vũ trụ Châu Âu) dẫn đầu bao gồm các đóng góp của NASA đã trình diễn thành công các công nghệ cần thiết để xây dựng đài quan sát sóng hấp dẫn trên không gian trong tương lai, một công cụ phát hiện các gợn sóng trong thời gian không gian được tạo ra bởi trong số những thứ khác để hợp nhất các lỗ đen. Một nhóm các nhà khoa học của NASA đã tận dụng độ nhạy thiết lập kỷ lục của LISA Pathfinder cho mục đích khác gần với nhà hơn – ánh xạ bụi siêu nhỏ được chiếu bởi sao chổi và tiểu hành tinh.

Hầu hết các hạt này được gọi là Micrometeroids có khối lượng được đo bằng microgam tương tự như một hạt cát nhỏ. Nhưng với tốc độ đạt tới 40.000 dặm / giờ (64.000 kph), thậm chí micrometeoroids cũng rất hiệu quả và mạnh mẽ.

Nhóm NASA do Ira Thorpe dẫn đầu tại Trung tâm bay không gian Goddard của NASA ở Greenbelt, Maryland đã phát hiện 54 tác động trong nhiệm vụ kéo dài từ năm 2015 đến 2017. Mô hình các Strike Price cho phép các nhà nghiên cứu xác định loại vật thể nào phủ bụi. Những phát hiện này phù hợp rộng rãi với những ý tưởng hiện có về những gì tạo ra micrometeroids được tìm thấy gần Trái đất. Thủ phạm bụi bặm chủ yếu là sao chổi trong thời gian ngắn có quỹ đạo được xác định bởi Sao Mộc. Sao chổi có thời gian dài hơn như sao chổi Halley cũng đóng góp bụi mà LISA Pathfinder cảm nhận được.

Các phép đo mới có thể giúp tinh chỉnh các mô hình bụi được các nhà nghiên cứu sử dụng trong nhiều nghiên cứu khác nhau, từ tìm hiểu vật lý hình thành hành tinh đến ước tính rủi ro tác động cho tàu vũ trụ hiện tại và tương lai.


Nguồn truyện:

Tài liệu được cung cấp bởi Trung tâm bay không gian NASA / Goddard . Lưu ý: Nội dung có thể được chỉnh sửa cho kiểu dáng và độ dài.


Tạp chí tham khảo :

  1. JI Thorpe, J. Slutsky, John G. Baker, Tyson B. Littenberg, Sophie Hourihane, Nicole Pagane, Petr Pokorny, Diego Janches, M. Armano, H. Audley, G. Auger, J. Baird, M. Bassan, P Binetruy, M. Sinh, D. Bortoluzzi, N. Brandt, M. Caleno, A. Cavalleri, A. Cesarini, AM Cruise, K. Danzmann, M. de Deus Silva, R. De Rosa, L. Di Fiore, I. Diepholz, G. Dixon, R. Dolesi, N. Dunbar, L. Ferraioli, V. Ferroni, ED Fitzsimons, R. Flatscher, M. Freschi, C. García Marirrodriga, R. Gerndt, L. Gesa, F. Gibert, D. Giardini, R. Giusteri, A. Grado, C. Grimani, J. Grzymisch, I. Harrison, G. Heinzel, M. Hewitson, D. Hollington, D. Hoyland, M. Hueller, H. Inchauspé, O. Jennrich, P. Jetzer, B. Johlander, N. Karnesis, B. Kaune, N. Korsakova, CJ K.60, JA Lobo, I. Lloro, L. Liu, JP López-Zaragoza, R. Maarschalkerweerd, D. Mance , V. Martín, L. Martin-Polo, J.Martino, F. Martin-Porquera, S. Madden, I. Mateos, PW McNamara, J. Mendes, L. Mendes, M. Nofrarias, S. Paczkowski, M. Perreur-Lloyd, A. Petiteau, P. Pivato, E Plagnol, P. Prat, U. Ragnit, J. Ramos-Castro, J. Reiche, DI Robertson, H. Rozemeijer, F. Rivas, G. Russano, P. Sarra, A. Schle Rich, D. Shaul, CF Sopuerta , R. Stanga, T. Sumner, D. Texier, C. Trenkel, M. Tröbs, D. Vetrugno, S. Vitale, G. Wanner, H. Ward, P. Wass, D. Wealthy, WJ Weber, L. Wissel, A. Wittchen, A. Zambotti, C. Zanoni, T. Ziegler, P. Zweifel, P. Barela, C. Cutler, N. Demmons, C. Dunn, M. Girard, O. Hsu, S. Javidnia, I. Li, P. Maghami, C. Marrese-Reading, J. Mehta, J. O’Donnell, A. Romero-Wolf, J. Ziemer.Plagnol, P. Prat, U. Ragnit, J. Ramos-Castro, J. Reiche, DI Robertson, H. Rozemeijer, F. Rivas, G. Russano, P. Sarra, A. Schle Rich, D. Shaul, CF Sopuerta, R. Stanga, T. Sumner, D. Texier, C. Trenkel, M. Tröbs, D. Vetrugno, S. Vitale, G. Wanner, H. Ward, P. Wass, D. Wealthy, WJ Weber, L. Wissel , A. Wittchen, A. Zambotti, C. Zanoni, T. Ziegler, P. Zweifel, P. Barela, C. Cutler, N. Demmons, C. Dunn, M. Girard, O. Hsu, S. Javidnia, I Li, P. Maghami, C. Marrese-Reading, J. Mehta, J. O’Donnell, A. Romero-Wolf, J. Ziemer.Plagnol, P. Prat, U. Ragnit, J. Ramos-Castro, J. Reiche, DI Robertson, H. Rozemeijer, F. Rivas, G. Russano, P. Sarra, A. Schle Rich, D. Shaul, CF Sopuerta, R. Stanga, T. Sumner, D. Texier, C. Trenkel, M. Tröbs, D. Vetrugno, S. Vitale, G. Wanner, H. Ward, P. Wass, D. Wealthy, WJ Weber, L. Wissel , A. Wittchen, A. Zambotti, C. Zanoni, T. Ziegler, P. Zweifel, P. Barela, C. Cutler, N. Demmons, C. Dunn, M. Girard, O. Hsu, S. Javidnia, I Li, P. Maghami, C. Marrese-Reading, J. Mehta, J. O’Donnell, A. Romero-Wolf, J. Ziemer.Zambotti, C. Zanoni, T. Ziegler, P. Zweifel, P. Barela, C. Cutler, N. Demmons, C. Dunn, M. Girard, O. Hsu, S. Javidnia, I. Li, P. Maghami, C. Marrese-Reading, J. Mehta, J. O’Donnell, A. Romero-Wolf, J. Ziemer.Zambotti, C. Zanoni, T. Ziegler, P. Zweifel, P. Barela, C. Cutler, N. Demmons, C. Dunn, M. Girard, O. Hsu, S. Javidnia, I. Li, P. Maghami, C. Marrese-Reading, J. Mehta, J. O’Donnell, A. Romero-Wolf, J. Ziemer.Các sự kiện thiên thạch trong LISA Pathfinder . Tạp chí Vật lý thiên văn , 2019; 883 (1): 53 DOI: 10.3847 / 1538-4357 / ab3649

Bài viết liên quan

Bài viết mới